"Tất tần tật" về Tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện
Giao tiếp Tiếng Anh trôi chảy là một kĩ năng cực kỳ quan trọng, đặc biệt là khi chúng ta du lịch tại nước ngoài. Mọi trường hợp có thể xảy ra khi ở nước ngoài như chấn thương và phải vào bệnh viện. Là một ngành mang tính đặc thù, Tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện làm nhiều người cảm thấy khó khăn kể cả với những người làm bác sĩ bởi đối với các bệnh viện lớn, bạn sẽ thường xuyên gặp các bệnh nhân nước ngoài nên bạn cần phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Hệ thống từ vựng liên quan tới các loại bệnh viện, khoa, phòng, bệnh thường gặp… làm bạn bối rối? Và bạn không biết giao tiếp như thế nào để chuyển tải đúng ý của mình nhất? ABLE Academy xin chia sẻ "tất tần tật" về Tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện để bạn không phải bối rối trong mọi trường hợp nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh cho người đi làm trong bệnh viện thông dụng nhất
Nếu bạn là một sinh viên ngành Y hay đang có ý định vào làm việc tại các bệnh viện quốc tế thì việc nắm được từ vựng chuyên ngành là điều bắt buộc. Ít nhất bạn cần phải hiểu được tên của các loại thuốc, loại bệnh hay tìm các phòng ở trong bệnh viện…
Các loại bệnh viện
-
Field hospital (fiːld ˈhɒspɪtl ): Bệnh Viện dã chiến
-
Cottage hospital (ˈkɒtɪʤ ˈhɒspɪtl ): Bệnh Viện tuyến dưới
-
Children hospital (məˈtɜːnɪti ˈhɒspɪtl): Bệnh Viện nhi
-
Maternity hospital (məˈtɜːnɪti ˈhɒspɪtl): Bệnh Viện phụ sản
-
General hospital (ˈʤɛnərəl ˈhɒspɪtl): Bệnh Viện đa khoa
-
Hospital (ˈhɒspɪtl): Bệnh viện
-
Mental hospital (ˈmɛntl ˈhɒspɪtl): Bệnh Viện tâm thần
-
Dermatology hospital (ˌdɜːməˈtɒləʤi ˈhɒspɪtl ): Bệnh Viện da liễu
-
Orthopedic hospital (ˌɔːθəʊˈpiːdɪk ˈhɒspɪtl): Bệnh Viện chỉnh hình
-
Nursing home (ˈnɜːsɪŋ həʊm): Bệnh Viện dưỡng lão
Các khoa/phòng trong bệnh viện
-
Admission Office (ədˈmɪʃ(ə)n ˈɒfɪs ): Phòng tiếp nhận bệnh nhân
-
On-call room (ɒn-kɔːl ruːm): Phòng trực
-
Mortuary (ˈmɔːtjʊəri): Nhà xác
-
Laboratory (ləˈbɒrətəri): Phòng xét nghiệm
-
Isolation room (ˌaɪsəʊˈleɪʃən ruːm): Phòng cách ly
-
Medical records department (ˈmɛdɪkəl ˈrɛkɔːdz dɪˈpɑːtmənt ): Phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án
-
Outpatient department (ˈaʊtˌpeɪʃənt dɪˈpɑːtmənt ): Khoa bệnh nhân ngoại trú
-
Isolation room (ˌaɪsəʊˈleɪʃən ruːm): Phòng cách ly
-
Housekeeping (haʊsˌkiːpɪŋ): Phòng tạp vụ
-
Emergency room (ɪˈmɜːʤənsi ruːm): Phòng cấp cứu
-
Dispensary room (dɪsˈpɛnsəri ruːm): Phòng phát thuốc
-
Day operation unit (deɪ ˌɒpəˈreɪʃən ˈjuːnɪt): Đơn vị phẫu thuật trong ngày
-
Delivery (dɪˈlɪvəri): Phòng sinh nở
-
Consulting room (kənˈsʌltɪŋ ruːm): Phòng khám
-
Central sterile supply (ˈsɛntrəl ˈstɛraɪl səˈplaɪ): Phòng tiệt trùng
-
Discharge Office (dɪsˈʧɑːʤ ˈɒfɪs): Phòng làm thủ tục ra viện
-
Cashier’s (kæˈʃɪəz): Quầy thu tiền
-
Canteen (kænˈtiːn): Nhà ăn bệnh viện
-
Blood bank (blʌd bæŋk): Ngân hàng máu
Các chuyên khoa trong bệnh viện
-
Endocrinology (ˌɛndəʊkraɪˈnɒləʤi ): Khoa nội tiết
-
Gastroenterology: Khoa tiêu hoá
-
Gynecology (ˌgaɪnɪˈkɒləʤi):Phụ khoa
-
Orthopaedics (ˌɔːθəʊˈpiːdɪks): Khoa chỉnh hình
-
Oncology (ɒnˈkɒləʤi): Ung thư học
-
Internal medicine (ɪnˈtɜːnl ˈmɛdsɪn): Nội khoa
-
Inpatient department (ˈɪnˌpeɪʃənt dɪˈpɑːtmənt): Khoa bệnh nhân nội trú
-
Cardiology (ˌkɑːdɪˈɒləʤi): Khoa tim mạch
-
Dietetics (ˌdaɪɪˈtɛtɪks): Khoa dinh dưỡng
-
Andrology: Nam khoa
-
Accident and Emergency Department (ˈæksɪdənt ænd ɪˈmɜːʤənsi dɪˈpɑːtmənt ): Khoa tại nạn và cấp cứu
-
Diagnostic imaging department (ˌdaɪəgˈnɒstɪk ˈɪmɪʤɪŋ dɪˈpɑːtmənt): Khoa chẩn đoán hình ảnh y học
-
Anesthesiology: Chuyên khoa gây mê
-
Dietetics (daɪɪˈtɛtɪks): Khoa dinh dưỡng
-
Dermatology (ˌdɜːməˈtɒləʤi ): Chuyên khoa da liễu
-
Allergy (ˈæləʤi): Dị ứng học
-
Nephrology: Thận học
-
Geriatrics (ʤɛrɪˈætrɪks ): Lão khoa
Một số bệnh thường gặp
-
Rash (ræʃ): Phát ban
-
Chill (tʃɪl): Cảm lạnh
-
Headache (ˈhed.eɪk): Đau đầu
-
Stomach ache (ˈstʌmək-eɪk): Đau dạ dày
-
Sore throat (sɔːʳ θrəʊt/): Viêm họng
-
Infection (ɪnˈfek.ʃən): Nhiễm trùng
-
Broken bone (ˈbrəʊ.kən bəʊn): Gãy xương
-
Burn (bɜːn): Bị bỏng
-
Constipation (kɑːnstɪˈpeɪʃn): Táo bón
-
Malaria (məˈleriə): Sốt rét
-
Tuberculosis (tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs): Bệnh lao
-
Smallpox (ˈsmɔːlpɑːks): Bệnh đậu mùa
-
Sore eyes (‘so:r ais): Đau mắt
-
Diabetes (daiə’bi:tiz): Tiểu đường
-
Sneeze (sni:z): Hắt hơi
-
Nausea (‘nɔ:sjə): Chứng buồn nôn
-
Earache (‘iəreik): Đau tai
-
Stomachache (‘stəuməkeik): Đau bao tử
MỘT SỐ TỪ VỰNG SỬ DỤNG TRONG BỆNH VIỆN
-
Accident and Emergency Department (A&E): Khoa tai nạn và cấp cứu.
-
An(a)esthesiology: Chuyên khoa gây mê
-
Admission office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân
-
Allergy: Dị ứng học
-
Admissions and discharge office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện
-
Andrology: Nam khoa
(B)
-
Blood bank: Ngân hàng máu
(C)
-
Coronary care unit (CCU): Đơn vị chăm sóc mạch vành
-
Cardiology: Khoa tim
-
Central sterile supply/services department (CSSD): Phòng / Đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng
-
Canteen: Phòng / nhà ăn, căn tin
-
Consulting room: Phòng khám. (một số nơi sẽ sử dụng từ exam(ination) room)
-
Cashier’s: Quầy thu tiền
(D)
-
Dispensary: Phòng phát thuốc.
-
Day surgery/operation unit: Đơn vị phẫu thuật trong ngày
-
Dermatology: Chuyên khoa da liễu
-
Delivery room: Phòng sinh
-
Dietetics (and nutrition): Khoa dinh dưỡng
-
Diagnostic imaging / X-ray department: Khoa chẩn đoán hình ảnh Y học
(E)
-
Epidemiology: Khoa dịch tễ học
-
Emergency ward/room: Phòng cấp cứu
-
Endocrinology: Khoa nội tiết
(G)
-
Gyn(a)ecology: Phụ khoa
-
Gastroenterology: Khoa tiêu hóa
-
Geriatrics: Lão khoa.
(H)
-
H(a)ematology: Khoa huyết học
-
High dependency unit (HDU): Đơn vị phụ thuộc cao
-
Housekeeping: Phòng tạp vụ
(I)
-
Immunology: Miễn dịch học
-
Internal medicine: Nội khoa
-
Inpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
-
Inpatient department: Khoa bệnh nhân nội trú
-
Isolation ward/room: Phòng cách ly
-
Intensive care unit (ICU): Đơn vị chăm sóc tăng cường
(L)
-
Labour ward: Khu sản phụ
-
Laboratory: Phòng xét nghiệm
(M)
-
Mortuary: Nhà vĩnh biệt/nhà xác
-
Medical records department: Phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý
(N)
-
Nephrology: Thận học
-
Nursery: Phòng trẻ sơ sinh
-
Neurology: Khoa thần kinh
-
Neurosurgery: Ngoại thần kinh
-
Nutrition and dietetics: Khoa dinh dưỡng
-
Nuclear medicine: Y học hạt nhân
(O)
-
Oncology: Ung thư học
-
Operating room / theatre: Phòng mổ
-
Orthopedic surgery: Ngoại chỉnh hình. (hoặc orthopedics)
-
On-call room: Phòng trực
-
Odontology: Khoa nha
-
Ophthalmology: Khoa mắt
-
Orthop(a)edics: Khoa chỉnh hình
-
Outpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
-
Outpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
(P)
-
Pharmacy: Hiệu thuốc, quầy bán thuốc. (hoặc drugstore (Mỹ))
-
Plastic surgery: Phẫu thuật tạo hình
-
Preventative / preventive medicine: Y học dự phòng
(S)
-
Surgery: Ngoại khoa
-
Sickroom: Buồng bệnh
-
Specimen collecting room: Buồng / phòng thu nhận bệnh phẩm
(T)
-
Thoracic surgery: Ngoại lồng ngực
-
Traumatology: Khoa chấn thương
(U)
-
Urology: Niệu khoa
(W)
-
Waiting room: Phòng đợi
BÁC SĨ CHUYÊN KHOA
-
Attending doctor: bác sĩ điều trị
-
Consulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn.
-
Duty doctor: bác sĩ trực
-
Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu
-
ENT doctor: bác sĩ tai mũi họng
-
Family doctor: bác sĩ gia đình
-
Herb doctor: thầy thuốc đông y, lương y.
-
Specialist doctor: bác sĩ chuyên khoa
-
Consultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn.
-
Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim.
-
Practitioner: người hành nghề y tế
-
Medical practitioner: bác sĩ (Anh)
-
General practitioner: bác sĩ đa khoa
-
Acupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu.
-
Specialist: bác sĩ chuyên khoa
-
Specialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình
-
Specialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim.
-
Eye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thư
-
Fertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh.
-
Infectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lây
-
Surgeon: bác sĩ khoa ngoại
-
Oral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặt
-
Neurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinh
-
Thoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngực
-
Analyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần.
-
Medical examiner: bác sĩ pháp y
-
Dietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng
-
Internist: bác sĩ khoa nội.
-
Quack: thầy lang, lang băm, lang vườn.
-
Vet/ veterinarian: bác sĩ thú y
-
Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng
-
Andrologist: bác sĩ nam khoa
-
An(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê
-
Cardiologist: bác sĩ tim mạch
-
Dermatologist: bác sĩ da liễu
-
Endocrinologist: bác sĩ nội tiết.
-
Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học
-
Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
-
Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa
-
H(a)ematologist: bác sĩ huyết học
-
Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan
-
Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch
-
Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận
-
Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
-
Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư
-
Ophthalmologist: bác sĩ mắt.
-
Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình
-
Otorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng.
-
Pathologist: bác sĩ bệnh lý học
-
Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng
-
Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
-
Radiologist: bác sĩ X-quang
-
Rheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp
-
Traumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thương
-
Obstetrician: bác sĩ sản khoa
-
Paeditrician: bác sĩ nhi khoa
BỆNH VIỆN
-
Hospital: bệnh viện
-
Cottage hospital: bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện huyện
-
Field hospital: bệnh viên dã chiến
-
General hospital: bệnh viên đa khoa
-
Mental/ psychiatric hospital: bệnh viện tâm thần
-
Nursing home: nhà dưỡng lão
-
Orthop(a)edic hospital: bệnh viện chỉnh hình
CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ
-
Jaw : hàm (mandible)
-
Neck: cổ
-
Shoulder: vai
-
Armpit: nách (axilla)
-
Upper arm: cánh tay trên
-
Elbow: cùi tay
-
Back: lưng
-
Buttock: mông
-
Wrist: cổ tay
-
Thigh: đùi
-
Calf: bắp chân
-
Leg: chân
-
Chest: ngực (thorax)
-
Breast: vú
-
Stomach: dạ dày (abdomen)
-
Navel: rốn (umbilicus)
-
Hip: hông
-
Groin: bẹn
-
Knee: đầu gối
CÁC CƠ QUAN TRONG BỤNG
DIGESTIVE SYSTEM: HỆ TIÊU HÓA
-
Pancreas: tụy tạng
-
Duodenum: tá tràng
-
Gall bladder: túi mật
-
Liver: gan
-
Spleen: lá lách
-
Stomach: dạ dày
-
Liver: gan
-
Small intestine: ruột nonLarge intestine = colon: ruột già
-
Appendix: ruột thừa
-
Rectum: trực tràng
URINARY SYSTEM : HỆ TIẾT NIỆU
-
Kidney: Thận
-
Ureter: niệu quản
-
Urinary bladder: bàng quang
-
Urethra: niệu đạo
RESPIRATORY SYSTEM: HỆ HÔ HẤP
-
Trachea: khí quản
-
Lung: phổi
-
Diaphragm: cơ hoành
NERVOUS SYSTEM: HỆ THẦN KINH
-
Brain: não
-
Spinal cord: tủy sống
-
Nerves: dây thần kinh
CIRCULATORY SYSTEM: HỆ TUẦN HOÀN
-
Aortar: động mạch chủ
-
Heart: trái tim
-
Spleen: lá lách
NHÓM BỆNH SẢN PHỤ KHOA – Obstetric and Gynecological diseases
-
Breast: Vú
-
Vagina: Âm đạo
-
Give birth (Delivery): Sinh con
-
Breastfeeding: Cho con bú
-
Nhóm bệnh da liễu – Dermatological diseases
-
Acne: Mụn
-
Melasma: Nám da
-
Blackhead: Tàn nhang
-
Scabies: ghẻ ngứa
2. Các tình huống Tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện
Khi tới nơi
Khi vừa đến bệnh viện, chúng ta cần gặp một bác sĩ/ y tá hoặc ra quầy lễ tân (reception) đầu tiên để nói về nhu cầu của mình.
-
I’d like to see a doctor: Tôi muốn gặp bác sĩ/ Tôi muốn khám bệnh
-
I’d like to make an appointment with Doctor …: Tôi muốn hẹn gặp với bác sĩ…
-
Is there any doctor who can speak …?: Ở đây có bác sĩ nào nói tiếng … không?
-
I need a sick note: Tôi cần giấy chứng nhận ốm
-
Please take a seat: Xin mời bạn ngồi
-
Do you have an appointment?: Bạn có lịch hẹn trước chưa?
-
Is it urgent?: Có khẩn cấp không?
-
Do you have private medical insurance/ Health Insurance card?: Bạn có bảo hiểm y tế cá nhân không?
-
The doctor’s ready to see you now: Bác sĩ có thể khám cho bạn bây giờ
Khi khám bệnh
Lời bác sĩ khi giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện
-
Can I have a look?: Để tôi xem cho bạn nhé?
-
Let me examine you. Roll up your sleeves, please: Cho phép tôi được khám cho bạn. Hãy xắn tay áo lên.
-
Where does it hurt?: Bạn đau chỗ nào?
-
Does it hurt when I press here?: Bạn có đau khi tôi ấn vào đây không?
-
What are your symptoms?: Bạn có triệu chứng bệnh gì?
-
How have you been feeling generally? Nhìn chúng anh/chị cảm thấy thế nào?
-
How long have you been feeling like this? Anh/chị đã cảm thấy như thế bao lâu rồi?
-
Breathe deeply, please!: Hít thở sâu nào.
-
I’m going to take your…. / We need to take…. : Tôi sẽ đo … của bạn
-
You need to have a blood test: Anh/chị cần thử máu
-
I’ll test your blood pressure: Để tôi kiểm tra huyết áp của bạn
-
Are you on any sort of medication? Anh/chị có đang uống thuốc gì không?
-
Do you have any allergies? Anh/chị có bị dị ứng không?
-
You must be hospitalized right now: Anh phải nhập viện ngay bây giờ.
Lời bệnh nhân giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện:
-
I’ve been feeling sick/ very tired: Dạo gần đây tôi cảm thấy mệt.
-
It hurts here: Tôi đau ở đây
-
I’m having difficulty breathing: Tôi đang bị khó thở.
-
I’m in a lot of pain: Tôi đang rất đau.
-
I’ve got a pain in my …: Tôi bị đau ở …
-
I’ve been feeling sick: Gần đây tôi cảm thấy mệt
-
I’ve been having headaches: Gần đây tôi bị đau đầu
-
My joints are aching: Các khớp của tôi rất đau
-
I’ve got diarrhoea: Tôi bị tiêu chảy
-
I’m constipated: Tôi bị táo bón
-
I’ve got a lump: Tôi bị u lồi
-
I’m allergic to… : Tôi bị dị ứng với….
-
I think I’ve pulled a muscle in my leg:Tôi nghĩ tôi bị sái chân cho căng cơ
-
I’m having difficulty breathing: Tôi đang bị khó thở
-
I’ve got very little energy: Tôi đang cảm thấy kiệt sức
-
I’ve been feeling depressed: Dạo này tôi cảm thấy rất chán nản
-
I’ve been having difficulty sleeping: Dạo này tôi bị khó ngủ
Khi bác sĩ đưa ra lời khuyên, cách điều trị
-
You ‘re suffering from…. (Example: high blood pressure): Bạn đang bị ….. (ví dụ: huyết áp cao)
-
You’re going to need a few stitches: Anh/chị cần vài mũi khâu
-
I’m going to give you an injection: Tôi sẽ tiêm cho anh/chị
-
I’m going to prescribe you some antibiotics: Tôi sẽ kê đơn cho anh/chị ít thuốc kháng sinh
-
Take (two) of these pills (three) times a day: Uống ngày ba lần, mỗi lần hai viên
-
You must be hospitalized right now: Anh phải nhập viện ngay bây giờ.
3. Một số đoạn hội thoại tình huống Tiếng Anh giao tiếp trong bệnh viện
Giao tiếp của bác sĩ
A: Sorry, how may I help you? – Xin lỗi, tôi có thể giúp gì cho bạn ạ?
A: What problem are you having? – Bạn đang gặp vấn đề gì vậy?
A: Do you have an appointment? – Bạn có lịch hẹn trước không?
A: Do you see any symptoms? – Bạn thấy mình có triệu chứng gì không?
A: Do you have health insurance? – Bạn có bảo hiểm y tế không?
A: Please sit down – Xin mời ngồi
A: Firstly, I will measure the temperature for you – Trước hết, tôi sẽ đo nhiệt độ cho anh
A: Take a deep breath – Hãy thở sâu nào
A: Let me check your blood pressure – Để tôi kiểm tra huyết áp cho anh
A: You have high blood pressure, you should pay attention – Anh bị huyết áp cao, anh nên chú ý
A: I’ll take blood for you, roll up your sleeves! – Tôi sẽ lấy máu cho anh, anh xắn tay áo lên nhé!
A: I’m afraid I have to check it in more detail, the situation doesn’t seem very satisfactory – Tôi e phải kiểm tra chi tiết hơn, tình trạng có vẻ không khả quan
A: You must be hospitalized now – Anh phải nhập viện ngay bây giờ
A: With the current situation, I will be hospitalized immediately. Do you go with family members? – Với tình trạng hiện tại, anh sẽ phải nhập viện ngay lập tức. Anh có đi cùng người nhà không?
Giao tiếp của bệnh nhân
B: Please ask, are there any doctors here who can speak English? – Xin hỏi, có bác sĩ nào ở đây có thể nói tiếng Anh không?
B: I want to see a pulmonologist – Tôi muốn gặp bác sĩ khoa phổi
B: I have a fever and I’m tired – Tôi bị sốt và tôi thấy mệt
B: I have a terrible headache – Tôi bị đau đầu khủng khiếp
B: I have diarrhea for a few days – Mấy hôm nay tôi bị tiêu chảy
B: I have pain in my chest / back / eyes – Tôi bị đau ở ngực/lưng/mắt
B: I have fever / sore throat – Tôi bị sốt/đau họng
B: I need a physical exam to check my health – Tôi cần khám tổng quát để kiểm tra sức khỏe của mình
B: Where is the registration counter? – Cho hỏi quầy đăng ký ở đâu ạ?
B: I am weakness – Tôi đang bị yếu sức
B: I have trouble breathing – Tôi khó thở
B: I need a health certificate, which room should I go to? – Tôi cần có giấy chứng nhận sức khỏe, tôi nên đến phòng nào ạ?
Giao tiếp giữa bác sĩ và bệnh nhân
Các câu giao tiếp thông dụng nhất trong bệnh viện
A: You don’t look well? – Trông bạn có vẻ không được khỏe?
A: Where are you not well? You look so pale. – Bạn không được khỏe ở đâu? Trông bạn nhợt nhạt quá.
A: Can I help you with anything? – Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
A: Have you had allergy? – Bạn đã hết dị ứng chưa?
A: Have you gotten better? – Bạn đã đỡ hơn chưa?
A: Now I will measure your temperature, it seems you have a fever – Bây giờ tôi sẽ đo nhiệt độ cho bạn, có vẻ bạn đã bị sốt
A: Take a deep breath – Hãy hít thở sâu
A: Roll up your sleeves, I will measure your blood pressure – Xắn tay áo lên nhé, tôi sẽ đo huyết áp cho bạn
A: You have high blood pressure – Bạn bị huyết áp cao
A: Don’t worry, we will help you – Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ giúp bạn
A: I will examine you – Tôi sẽ khám cho bạn
A: Your health has improved significantly – Sức khỏe của bạn đã được cải thiện đáng kể đây
A: You enter room 2, the doctor will examine you in detail – Bạn vào phòng số 2, bác sĩ sẽ khám chi tiết cho bạn
A: You do the procedure here! – Bạn làm thủ tục ở đây nhé!
Mẫu hội thoại thực hành số 1
A: Hello, how may I help you? You look unwell? – Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn? Trông bạn không được khỏe?
B: I have a stomachache – Tôi đau dạ dày lắm
A: Calm down, firstly, sit here and give me your information! – Bình tĩnh, trước hết bạn ngồi ở đây và cho tôi xin thông tin của bạn nhé!
B: Yes – Vâng
A: How long have you had your pain? How is the situation? – Bạn bị đau lâu chưa? Tình trạng thế nào?
B: I have had pain since yesterday, now I have severe pain – Tôi bị đau từ hôm qua, bây giờ đau dữ dội
A: Wait a moment, our team of doctors is coming – Bạn chờ đợi một lát, đội ngũ bác sĩ của chúng tôi đang tới
B: Hurry up and help me, I’m in pain – Nhanh giúp tôi ạ, tôi đau quá
A: Calm down, you’ll be fine soon – Bình tĩnh, bạn sẽ sớm ổn thôi
Bác sĩ đang khám cho bệnh nhân
Mẫu hội thoại thực hành số 2
A: Where do you feel pain? – Bạn cảm thấy đau ở đâu?
B: My stomach hurts badly. I could not sleep all night yesterday – Bụng tôi đau dữ dội. Cả đêm hôm qua tôi không ngủ được
A: Let me check it. Does it hurt here? – Để tôi kiểm tra xem. Đau ở đây đúng không?
B: No, in the lower right abdomen – Không, ở vùng bụng dưới bên phải
A: Firstly, I will give you an injection of pain – Trước tiên tôi sẽ tiêm cho bạn một mũi giảm đau
B: Yes sir – Vâng ạ
A: Then I will guide you to the clinic for a detailed examination – Sau đó tôi sẽ hướng dẫn bạn đến phòng khám để khámchi tiết
B: Is it fast? – Có nhanh không ạ?
A: Don’t worry, you will be better – Bạn yên tâm, bạn sẽ đỡ hơn thôi
B: Thank you, doctor – Cảm ơn bác sĩ
Trên đây là đầy đủ các từ vựng và mẫu câu cần thiết để giao tiếp Tiếng Anh trong bệnh viện. Có thể thấy, đây là một ngành nghề đặc thù và bạn cần phải thực hành thường xuyên để có thể giao tiếp chính xác và dễ hiểu hơn. Chắc chắn bạn sẽ rất tự tin khi giao tiếp nếu tới khám bệnh hoặc khi là bác sĩ thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình.
Ngoài ra ABLE Academy xin gửi tặng các bạn thêm 50 mẫu câu giao tiếp trong bệnh viện để các bạn bỏ túi mỗi khi có trường hợp khẩn cấp nhé!
DOWNLOAD TẠI ĐÂY:
https://drive.google.com/file/d/1Jr72jr9c6AJMGB3WBzrUwm9VUhmJnrhF/view?usp=sharing