5 hội thoại tiếng anh giao tiếp công sở thông dụng nhất
Giao tiếp tiếng Anh công sở sẽ giúp những người đi làm không chỉ tạo dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, cấp trên, đối tác mà còn giúp bạn mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết bắt đầu từ đâu, vậy thì hôm nay ABLE sẽ giúp bạn tổng hợp 5 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp công sở thông dụng nhất, dễ áp dụng nhất để giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian học nhé!
1. Hẹn gặp tiếng anh giao tiếp công sở
I would like to meet you. |
Tôi mong được gặp ông. |
I am glad to finally get hold of you. |
Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông. |
Shall we make it 2 o’clock? |
Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không? |
Is there any possibility we can move the meeting to Monday? |
Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không? |
I’d like to speak to Mr. John Smith. |
Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith. |
Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct? |
Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không? |
Could you spell your name, please? |
Ông có thể đánh vần tên mình được không? |
I’m afraid he is on another line. Would you mind holding? |
Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không? |
May I leave the message? |
May I leave the message? |
I’m afraid he is not available now. |
Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này. |
2.Chào hỏi tiếng anh giao tiếp công sở
How do you do? My name is Ken Tanaka. Please call me Ken. |
Xin chào. Tôi tên Ken Tanaka. Xin hãy gọi tôi là Ken. |
John Brown. I’m in production department. I supervise quality control. |
John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng. |
This is Mr.Robison calling from World Trading Company. |
Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới. |
I have had five years experience with a company as a saleman. |
Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng. |
Since my graduation from the school, I have been employed in the Green Hotel as a cashier. |
Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Green. |
I got a degree in Literature and took a course in typing. |
Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện. |
With my strong academic background, I am capable and competent. |
Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh. |
Please call me Julia. |
Xin hãy gọi tôi là Julia. |
She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days. |
Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây hiện nay. |
I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products. |
Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện. |
3.Lưu hồ sơ tiếng anh giao tiếp công sở
Keep the document in each file in chronological order, please. |
Xin hãy sắp xếp những tài liệu ở mỗi hồ sơ theo thứ tự thời gian. |
File letters from the same customer in the same file. |
Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ. |
Would you please bring me the Smith’s file? |
Anh vui lòng mang đến cho tôi hồ sơ của Smith được không? |
I checked all the cross – reference, but still cannot find the information on Conick – Company. |
Tôi đã kiểm tra tất cả các chỉ dẫn tham khảo nhưng vẫn không tìm thấy thông tin về công ty Conick. |
Keep the documents in each file in chronological order. |
Keep the documents in each file in chronological order. |
This invoice information is filed under the name of the clients. |
Thông tin hóa đơn được sắp xếp theo tên khách hàng. |
Be consistent. Always file letters from the same customer in the same files. |
Phải trước sau như một. Thư của cùng một khách hàng lưu trong cùng một hồ sơ. |
Now I understand. To file under the name of the firm or job may keep the relevant documents together. |
Bây giờ tôi hiểu rồi. Sắp xếp theo tên công ty hay công việc sẽ giữ được những tài liệu liên quan ở gần nhau. |
Number six and seven are about the use of cross – reference slips whenever necessary. |
Số 6 và 7 là những vấn đề dùng để tham khảo khi cần thiết. |
You’ll have to examine your work everyday according to these instructions. |
Anh phải kiểm tra công việc của mình mỗi ngày theo những hướng dẫn này. |
4. Thảo luận công việc tiếng anh giao tiếp công sở
Let’s get down to the business, shall we? |
Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ? |
We’d like to discuss the price you quoted. |
Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra. |
There’s something I'd like to talk to you. |
Có vài điều tôi muốn nói với ông. |
Ms.Green, may I talk to you for a minute? |
Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không? |
I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not what I want. |
Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng đó không phải là những gì tôi muốn. |
We need more facts and more concrete informations. |
Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn. |
I’m here to talk about importing children’s clothing. |
Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em. |
I’ve been hoping to establish business relationship with your company. |
Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông. |
Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our products. |
Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi. |
We shall go on with our discussion in detail tomorrow. |
Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày. |
5. Lên lịch họp tiếng anh giao tiếp công sở
We’re going to need everybody’s input on this project. |
Chúng ta cần sự đóng góp của mọi người cho đề án này. |
I’d prefer to meet in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next week. |
Tôi muốn gặp vào buổi sáng. Hầu như các buổi chiều tuần sau, tôi sẽ không có mặt ở văn phòng. |
Let’s set it up for 9:30 Wednesday. |
Vậy hãy gặp nhau vào 9 giờ rưỡi sáng thứ tư. |
I was hoping you would cover for me at the strategy meeting this afternoon. |
Tôi hi vọng anh có thể thay thế tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều nay. |
I’ve got two committee meetings back to back this afternoon. |
Tôi có hai cuộc họp liên tiếp vào chiều nay. |
Keep to the point, please. |
Xin đừng lạc đề. |
I think we’d better leave that for another meeting. |
Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau. |
We really appreciate your speech. |
Chúng tôi thật sự trân trọng lời phát biểu của ông. |
I missed that. Could you say it again, please? |
Tôi nghe không rõ. Anh có thể nói lại lần nữa không? |
I’d like to express my thanks for your participation. |
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn về sự hiện diện của ông. |
Với 5 đoạn hội thoại ABLE vừa chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh trong công việc!